• Hotline: 0858.161.345 / 0936.367.452
  •  Email: FHF082025@gmail.com

Sổ tay bệnh của đất chuyên sâu

18/08/2025
Bài viết cung cấp kiến thức tổng quan và chuyên sâu về các loại “bệnh” của đất – từ sự mất cân bằng dinh dưỡng, ô nhiễm hóa chất, đến suy thoái sinh học – cùng cách nhận biết và biện pháp phục hồi phù hợp. Đây là một phần trong nỗ lực của FHF nhằm nâng cao năng lực cộng đồng trong việc canh tác thân thiện với môi trường, bảo vệ sức khỏe đất – yếu tố sống còn cho an ninh lương thực và sinh kế lâu dài.

Nội dung bài viết

    Nhóm bệnh Bệnh của đất Chuẩn đoán (quan sát trực tiếp) Nguyên nhân Hậu quả Cách xử lý Thời gian xử lý & Kiểm tra lại Thiết bị/Dụng cụ cần
    Hóa học Chua đất (acid) Đo pH < 5,5; đất màu xám vàng; cỏ dại chua me phát triển Mưa nhiều, bón nhiều phân hóa học Rễ yếu, lá vàng Bón vôi CaCO₃/CaO, bổ sung phân hữu cơ 4 – 6 tuần; đo lại pH sau 1 tháng Bộ đo pH đất
    Hóa học Kiềm hóa Đo pH > 8; đất trắng mốc; lá vàng gân xanh Nước tưới nhiễm muối, bón nhiều tro/vôi Giảm hấp thu vi lượng Bổ sung hữu cơ, thạch cao, lưu huỳnh 6 – 8 tuần; đo lại pH sau 1,5 tháng Bộ đo pH đất
    Hóa học Mặn hóa Mặt đất trắng muối khi khô; cây héo dù đất ướt Nước mặn, phân kali clorua nhiều Héo rũ, chết nhanh Rửa mặn, trồng cây chịu mặn tạm thời 3 – 4 tuần; kiểm tra EC sau 3 tuần Bộ đo EC (độ mặn)
    Hóa học Ngộ độc phèn (Al, Fe) Đất vàng đỏ/nâu gỉ sét; nước chua vàng; rễ thối Đất phèn, úng nước Lá cháy vàng, rễ thối Lên liếp cao, bón vôi, rửa phèn 6 – 8 tuần; đo pH sau 1,5 tháng Bộ đo pH đất
    Vật lý Đất nén chặt Đất vón cục cứng, khó xới; nước đọng mặt Cày xới ít, máy nặng Rễ khó phát triển Bón hữu cơ, cày sâu, trồng cây cải tạo 8 – 12 tuần; kiểm tra độ tơi xốp mỗi tháng Que thăm đất, xẻng
    Vật lý Đất khô cằn Đất nứt chân chim, bụi mịn; nước tưới thấm nhanh Mất mùn, không che phủ Không giữ nước Phủ rơm, bón hữu cơ, trồng cây che phủ 6 – 10 tuần; kiểm tra ẩm độ hàng tuần Máy đo ẩm đất
    Vật lý Xói mòn Mất lớp đất mặt, lộ sỏi đá Địa hình dốc, mưa lớn Nghèo dinh dưỡng Làm bậc thang, trồng chắn gió, phủ đất 1 vụ mùa; kiểm tra sau mỗi mưa lớn Thước đo dốc, GPS
    Sinh học Đất “chết” vi sinh Không thấy trùn, kiến; đất không mùi “đất rừng”     Lạm dụng hóa chất Cây kém đề kháng Bổ sung phân hữu cơ, chế phẩm vi sinh 4 – 6 tuần; kiểm tra sinh vật đất mỗi tháng Khay bắt trùn, kính lúp
    Sinh học Bùng phát vi sinh hại Xuất hiện nấm mốc trắng đen hôi; cây chết rải rác Đất ẩm lâu, nhiều tàn dư bệnh Thối rễ, chết cây Luân canh, Trichoderma, vôi 3 – 4 tuần; quan sát sau 2 tuần Kính lúp, sổ ghi chép
    Sinh học Tuyến trùng hại Rễ phồng u, nứt; lá vàng Trồng 1 loại cây lâu năm Rễ yếu, cây chậm lớn Luân canh, trồng cúc vạn thọ 1 vụ mùa; kiểm tra rễ sau thu hoạch Dao nhỏ, kính lúp
    Ô nhiễm Kim loại nặng Đất gần khu công nghiệp; cây còi; phân tích có Pb, Cd, Hg Nước/đất ô nhiễm CN Ngộ độc khi ăn Trồng cây hút độc, thay tầng đất 6 – 12 tháng; xét nghiệm lại Bộ kit xét nghiệm KLN
    Ô nhiễm Thuốc BVTV tồn dư Mùi hắc hóa chất lâu tan; cây chậm lớn Lạm dụng thuốc trừ sâu Giảm vi sinh, độc hại Bón hữu cơ, chế phẩm phân giải thuốc 3 – 6 tháng; kiểm tra vi sinh Bộ kit kiểm thuốc BVTV
    Ô nhiễm Rác thải vô cơ Đất lẫn nilon, nhựa Vứt rác không xử lý Giảm tơi xốp Thu gom, sàng lọc đất Ngay lập tức; kiểm tra định kỳ Sàng tay, găng tay

     

    TOP