Nhóm bệnh hô hấp
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách phòng |
Newcastle (dịch tả gà) | Virus Paramyxo | Sốt cao, thở khó, liệt, vẹo cổ, tiêu chảy xanh | - Vệ sinh chuồng sạch sẽ, rắc vôi bột định kỳ. Tỏi giã nhỏ hòa nước (5g/lít), lá tía tô + gừng giã nhỏ trộn thức ăn 2 lần/ tuần + lá tía tô, lá nhọ nồi Khi gà mắc bệnh: cho gà ăn giun địa long ngày 10 con giun/ 1 con gà, uống lá nhọ nồi đặc: 5 lần / 1 ngày |
Cúm gia cầm (H5N1, H5N6) | Virus cúm A | Sốt cao, mào tím, chết nhanh | Chuồng trại thông thoáng, sát khuẩn bằng nước lá chè xanh/nước vôi trong, tránh tiếp xúc với đàn khác. Cho gà bới giun tại vườn + lá nhọ nồi. Khi gà mắc bệnh: cho gà ăn giun địa long ngày 10 con giun/ 1 con gà, uống lá nhọ nồi đặc: 5 lần / 1 ngày |
Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) | Coronavirus | Ho, chảy nước mũi, giảm đẻ, vỏ trứng mỏng | Giữ ấm chuồng mùa lạnh, bổ sung gừng + sả Nước gừng uống sáng Ko uống chiều tối + sả ấm cho uống 3 – 5 ngày lá húng chanh, lá tía tô, lá xương sông, lá hẹ, rau diếp cá. Khi gà mắc bệnh: |
Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT) | Herpesvirus | Ho khạc ra máu, thở khò khè | Giữ chuồng sạch, giảm bụi, bổ sung tỏi + gừng Nước tỏi + gừng + lá húng chanh giã nước cho uống Khi gà mắc bệnh: |
CRD (hen gà) | Mycoplasma gallisepticum | Thở khò khè, chảy nước mũi, giảm ăn | Chuồng thông thoáng, tỏi + gừng giã cho uống định kỳ Tỏi giã + gừng + lá húng chanh giã nước cho uống Khi gà mắc bệnh: |
ORT (viêm hô hấp do Ornithobacterium) | Ornithobacterium rhinotracheale | Khó thở, sưng mặt, chảy nước mũi | Giữ chuồng thoáng khí, vệ sinh sạch sẽ Tỏi + gừng giã nhỏ pha nước ấm cho uống Khi gà mắc bệnh: |
Nhóm bệnh tiêu hóa – gan – ruột
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách phòng |
Gumboro | Virus Gumboro | Lông xù, tiêu chảy trắng, túi Fabricius sưng | Giữ chuồng khô, cho uống nước lá diếp cá/lá ổi định kỳ để sát khuẩn đường ruột Bổ sung lá diếp cá, lá ổi vào nước uống 3 – 5 ngày Khi gà mắc bệnh: |
Viêm gan virus gà con | Virus viêm gan | Gan sưng, chết nhanh ở gà 1–3 tuần tuổi | Giữ vệ sinh, tránh ẩm ướt, bổ sung rau diếp cá Nước rau diếp cá hoặc cà gai leo, nhọ nồi, diệp hạ châu, hoa cúc, mã đề uống 3 – 5 ngày Khi gà mắc bệnh: |
E.coli | Vi khuẩn E.coli | Tiêu chảy, phân hôi, mất nước | Vệ sinh máng ăn, nước uống, bổ sung lá mơ / lá ổi 2 lần / tuần Khi gà mắc bệnh: Vỏ măng cụt đun đặc uống 1 thìa ngày uống 3 lần |
Viêm ruột hoại tử (NE) | Clostridium perfringens | Tiêu chảy, phân thối khẳn, chết nhanh | Vệ sinh nền chuồng, tránh thức ăn mốc Nước lá ổi + lá mơ cho uống 3 – 5 ngày. Khi gà mắc bệnh: Vỏ măng cụt đun đặc uống 1 thìa ngày uống 3 lần |
Cầu trùng | Ký sinh trùng đường ruột | Tiêu chảy ra máu, ủ rũ | Giữ nền chuồng khô ráo, bổ sung lá mơ / lá ổi định kỳ Lá ngải cứu, lá mơ, lá ổi giã lấy nước cho uống 3 – 5 ngày Khi gà mắc bệnh: Vỏ măng cụt đun đặc uống 1 thìa ngày uống 3 lần |
Bệnh đầu đen (Histomoniasis) | Ký sinh trùng Histomonas | Mào thâm, gà yếu, phân vàng lẫn bọt | Giữ vệ sinh, diệt giun sán trung gian Lá trầu không giã nát hòa nước cho uống Khi gà mắc bệnh: |
Giun sán | Giun đũa, giun tóc, giun kim | Gà gầy, xù lông, chậm lớn | Tẩy giun định kỳ bằng hạt bí đỏ, lá mơ Hạt bí đỏ giã nát trộn thức ăn, lá mơ lông giã hòa nước Khi gà mắc bệnh: |
Nhóm bệnh thần kinh – cơ – khớp
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách phòng |
Marek | Virus Herpes | Liệt chân cánh, mống mắt đổi màu, mù | Chuồng thông thoáng, giảm ẩm, bổ sung rau đinh lăng và tỏi Nước lá đinh lăng, tỏi giã nhỏ trộn thức ăn Khi gà mắc bệnh: |
Viêm não tủy truyền nhiễm (AE) | Virus AE | Run, mất thăng bằng, chết ở gà con | Giữ chuồng ấm, sạch sẽ, tránh ẩm ướt Bổ sung tỏi + gừng, rau đinh lăng, lá tía tô Khi gà mắc bệnh: |
Viêm khớp – sưng bàn chân | Vi khuẩn hoặc chấn thương | Đi lại khó, sưng khớp | Chuồng khô, nền êm Nước lá ngải cứu ấm cho uống và chườm ngoài Khi gà mắc bệnh: |
Thiếu vitamin E – Selenium | Khẩu phần thiếu vitamin E và Se | Bệnh cơ trắng, yếu cơ | Bổ sung dầu thực vật, hạt hướng dương Dầu mè pha vào thức ăn, rau ngót, rau đinh lăng Khi gà mắc bệnh: |
Thiếu vitamin nhóm B | Khẩu phần thiếu vitamin B | Liệt chân, run rẩy | Bổ sung mầm ngũ cốc, men bia Nước gạo ngâm, mầm thóc cho ăn Khi gà mắc bệnh: |
Nhóm bệnh ngoài da – ký sinh trùng
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách phòng |
Đậu gà | Virus Pox | Mụn đậu trên mào, mắt, miệng | Diệt muỗi, vệ sinh khu vực nuôi, phun nước lá xoan để xua côn trùng Bôi hỗn hợp tỏi giã + dầu dừa + lá khế lên mụn đậu, cho uống nước sả ấm Khi gà mắc bệnh: |
Trùng mỏ neo | Ký sinh ngoài da | Ngứa, gà cắn mổ nhau | Tắm cát, phun nước lá xoan Nước lá xoan đặc phun toàn thân Khi gà mắc bệnh: Xay lá khế đặc bôi vào da gà |
Ve gà | Ký sinh ngoài da | Gây thiếu máu, giảm sức đề kháng | Rắc bột lưu huỳnh quanh ổ đậu Phun nước lá xoan, rắc bột lưu huỳnh pha loãng Khi gà mắc bệnh: Xay lá khế đặc bôi vào da gà |
Rận, mạt gà | Ký sinh ngoài da | Ngứa, rụng lông | Tắm cát + tro bếp Phun nước lá xoan, rắc bột lưu huỳnh pha loãng Khi gà mắc bệnh: Xay lá khế đặc bôi vào da gà |
Nhóm bệnh do thiếu dinh dưỡng – khoáng chất
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách phòng |
Thiếu vitamin A | Khẩu phần thiếu rau, thiếu vitamin A | Mắt mờ, viêm mắt, mào nhợt | Bổ sung rau xanh (rau ngót), cà rốt, bí đỏ Nước ép cà rốt pha loãng cho uống Khi gà mắc bệnh: Cho gà ăn gan bò + trộn cùng mỡ cá để tăng hấp thụ (đun chín). 3 lần/ 1 tuần |
Thiếu vitamin D3 | Thiếu ánh sáng mặt trời | Xương yếu, cong vẹo, gãy chân | Cho tắm nắng sáng Nước lá đinh lăng, rau ngót giã hòa nước cho uống Khi gà mắc bệnh:
|
Thiếu canxi – phospho | Khẩu phần thiếu khoáng | Vỏ trứng mỏng, xương mềm | Vỏ trứng mỏng, xương mềm Bổ sung bột xương, vỏ sò Trộn bột xương + rau ngót cho ăn Khi gà mắc bệnh: Cho ăn vỏ ốc, ốc xay nhuyễn. 1 lần/ 1 tuần |
Ghi chú:
- Các hộ nông dân cần quan sát và lắng nghe các biểu hiện của đàn gà, từ đó điều chỉnh cách chăm sóc phù hợp, vì thể trạng của mỗi con gà và từng giai đoạn tuổi đều khác nhau.